Homeschool
Ai Generated Overal Outcome

TỔNG HỢP CHUẨN ĐẦU RA CHO CHƯƠNG TRÌNH GIÁO DỤC PHỔ THÔNG

Mục tiêu chung của việc hoàn thành chương trình là giúp học sinh phát triển thành những con người tốt, cân bằng và khai sáng, sẵn sàng cho đại học và nghề nghiệp, và trở thành người học tập suốt đời. Chương trình hướng tới việc nuôi dưỡng "người phát triển toàn diện" (Đức, Trí, Thể, Mỹ, Lao động), giúp học sinh đạt đến giai đoạn SỰ TỈNH THỨCnhận diện chân thật TÔI LÀ AI?.


PHẦN I: PHẨM CHẤT CỐT LÕI VÀ PHÁT TRIỂN NỘI TÂM (TÂM THỨC)

Đây là các mục tiêu về phẩm chất, đạo đức, và sự tự nhận thức mà học sinh cần đạt được khi kết thúc chương trình:

  • Bản sắc và Lý tưởng:
    • Đạt đến giai đoạn bước ngoặt của SỰ TỈNH THỨCnhận diện chân thật TÔI LÀ AI?.
    • Sống với tình yêu, đam mê và lý tưởng của mình.
    • Có cái nhìn tổng quan về BẢN CHẤT CỦA CON NGƯỜI.
    • ý thức mạnh mẽ về đúng sai, thể hiện Sự chính trựcdũng khí đạo đức để bảo vệ lẽ phải.
    • Thể hiện kỷ luật Tự giáctinh thần tự chủ và độc lập.
  • Thấu hiểu Vũ trụ và Tự nhiên:
    • Thấu hiểu về Quy luật Hữu hình (Lớp 10) và Quy luật Vô hình (Lớp 11).
    • Hiểu về Dưỡng Sinh và nguyên lý vận hành của tự nhiên.
    • Thực hành khiêm nhường và phá ngã chấp khi nhận thấy vạn vật tồn tại theo cách riêng.
  • Sức khỏe Tinh thần và Kiên cường:
    • Nuôi dưỡng TÂM an lành (Tình yêu thương, lòng biết ơn, không phán xét, khiêm nhường, phụng sự - cho đi).
    • Có khả năng chuyển hoá hỗn loạn nội tâm (Lớp 9).
    • khả năng chống chọi thất bại.
    • Thể hiện Kiên cường khi đối mặt với nghịch cảnh.
    • Có khả năng tự chủ, điều chỉnh và quản lý cảm xúc.

PHẦN II: NĂNG LỰC HỌC THUẬT VÀ KIẾN THỨC CỐT LÕI

Học sinh cần thể hiện sự thành thạo trong các lĩnh vực học thuật chính và đạt các tiêu chuẩn chứng chỉ học thuật.

  • Ngôn ngữ và Đọc viết (English Language Arts & Literacy):
    • Đọc và hiểu các văn bản phức tạp (văn học và thông tin) một cách độc lập và thành thạo.
    • Viết với sự tự tin, chính xác và phong cách riêng, soạn thảo các bài viết rõ ràng và mạch lạc.
    • Phát triển vốn từ vựng học thuật chung và chuyên ngành một cách có hệ thống.
    • Có khả năng lập kế hoạch, viết bản thảo và chỉnh sửa các bài văn.
    • Thành thạo việc trích dẫn nguồn tài liệu một cách nhất quán và kỹ lưỡng trong các bài viết.
  • Toán học (Mathematics):
    • Nắm vững các kiến thức cơ bản của toán học.
    • Thuần thục phép tính cộng trừ với các số nguyên từ 5 chữ số trở xuốngnhân dài chia dài với các số từ 4 chữ số trở xuống.
    • Thành thạo các phép toán với số âm.
    • Nắm bắt được bản chất của bình phương, căn từ đó áp dụng vào thực tế tính diện tích, chu vi.
    • Giải được các vấn đề thực tế trong việc đo bề mặt và thể tích.
    • Có khả năng lý luận toán học, đặt giả thuyết, và phát triển lập luận, chứng minh.
  • Khoa học (Science):
    • Hiểu rõ bản chất, quy trình và phương pháp khoa học thông qua các loại hình điều tra khoa học khác nhau.
    • Có khả năng quan sát hiện tượng một cách chính xác và rút ra kết luận hợp lý.
    • Hiểu các quy luật vật lý và cách chúng áp dụng vào cuộc sống.
    • Đối diện với các vấn đề toàn cầu lớn ở giao diện của khoa học, công nghệ, xã hội và môi trường.

PHẦN III: NĂNG LỰC TƯ DUY, HỌC TẬP VÀ THÔNG TIN

Học sinh cần phát triển khả năng xử lý thông tin phức tạp và tự điều chỉnh việc học tập.

  • Tư duy Phản biện và Lý tính:
    • Có khả năng suy nghĩ độc lậpphán đoán độc lập.
    • Tôn sùng chân lý; hiểu và nắm vững các nguyên lý và phương pháp khoa học cơ bản.
    • Có khả năng phân tích vấn đề đa chiều, biện chứng.
    • Tích cực theo dõi và phản ánh quá trình nhận thức của bản thân để điều chỉnh các phán đoán (Tự điều chỉnh/Self-regulation).
  • Học tập Tự chủ và Sáng tạo:
    • Có khả năng nhận thức và hiểu đúng giá trị của học tập, hình thành thói quen học tập tốt.
    • người học tập tự định hướng, chịu trách nhiệm về việc học của chính mình.
    • Thể hiện tinh thần ham học hỏi và sáng tạo.
    • Đưa ra các ý tưởng hoặc phương pháp mới thông qua phân tích và đánh giá có hệ thống.
  • Năng lực Số và Thông tin:
    • ý thức Thông tin.
    • Có khả năng chủ động, hiệu quả thu thập, đánh giá, phân biệt và sử dụng thông tin.
    • Sơ bộ có khả năng sử dụng tư duy tính toán để phân tích dữ liệu.
    • Thể hiện Hiểu biết Kỹ thuật số (Digital Fluency) và khả năng sử dụng các công cụ kỹ thuật số một cách an toàn, tôn trọng, có trách nhiệm.

PHẦN IV: KỸ NĂNG THỰC TIỄN, KỸ THUẬT VÀ NGHỆ THUẬT

Học sinh được trang bị năng lực thực hành và thẩm mỹ để bước vào đời sống.

  • Kỹ năng Sinh tồn và Sức khỏe:
    • Nắm được Kỹ năng Lựa chọn, Chế biến, Sử dụng thực phẩm (Dưỡng Sinh Lớp 9).
    • Biết nấu ăn cơ bản hàng ngày (từ Lớp 3).
    • kỹ năng tự chăm lo cho sức khoẻ bản thânkỹ năng tự chữa lành (Hóa Dược Đông Y Lớp 12).
    • Nắm vững các phương pháp và kỹ năng vận động phù hợp với bản thân.
  • Kỹ năng Kỹ thuật và Chế tạo:
    • kỹ năng thiết kế kiến trúc, lập hồ sơ thiết kế chi tiết (Phối cảnh 3D, mặt đứng, măt bằng, mặt cắt...) (Lớp 12).
    • Tự đóng cho mình một chiếc ghế có thể tháo lắp (Làm Mộc Lớp 9).
    • Có thể bốc tách các thiết bị trong máy vi tính và sửa chữa nó (Kỹ thuật Công nghệ Lớp 10).
    • Đạt đỉnh cao trong Rèn kim loại (Blacksmithing/Metalsmithing) (Lớp 12).
    • Hoàn thành chương trình Giáo dục Kỹ thuật và Nghề nghiệp (CTE) và đạt được chứng nhận chuyên môn (tổng cộng 180 điểm năng lực).
  • Kinh tế và Hiện thực hóa Lý tưởng:
    • kỹ năng lập dự án, biết lập kế hoạch.
    • Có cái nhìn tổng quan về việc kinh doanh hoặc đầu tư cho một dự án.
    • Có hình dung về khả năng tự chủ trong đời sống kinh tế.
  • Nghệ thuật và Thẩm mỹ:
    • Phát triển nhận thức về thẩm mỹ.
    • Nâng cao kỹ năng chơi nhạc cụ/thanh nhạc và thực hành JAM (Hoà âm ngẫu hứng).
    • Có khả năng vẽ các vật thể có phối cảnh và bóng đổ.
    • Có khả năng xướng và biểu diễn trước đám đông (Tuồng Lớp 7).

PHẦN V: NĂNG LỰC XÃ HỘI, LÃNH ĐẠO VÀ TOÀN CẦU

Học sinh cần phát triển khả năng tương tác, tham gia vào xã hội và ý thức về vai trò công dân.

  • Trách nhiệm Xã hội và Công dân:
    • Trách nhiệm Xã hội.
    • Tích cực tham gia vào thế giới một cách có ý nghĩa, nhiệt tình công ích và dịch vụ tình nguyện.
    • Tôn trọng lao động và có ý thức cải tiến, sáng tạo phương thức lao động.
    • Vẽ bản đồ Việt Nam (Lớp 11), hiểu trọn vẹn về lãnh thổ của mình.
  • Giao tiếp và Hợp tác:
    • Có khả năng hợp tác xuyên văn hóa.
    • Giao tiếp, tham gia và vận động hiệu quả trong các nhóm để đạt được mục tiêu chung.
    • Có khả năng thảo luận và đạt được sự đồng thuận khi tham gia vào xã hội.
    • Thể hiện sự đồng cảm/lòng trắc ẩn và nhận thức xã hội.
  • Ý thức Toàn cầu và Môi trường:
    • ý thức toàn cầu và tâm thế mở.
    • Tôn trọng sự đa dạng và khác biệt của các nền văn hóa toàn cầu.
    • ý thức cao trong việc giữ gìn vệ sinh môi trường.
    • Đánh giá cao kinh tế tuần hoàn và tiêu dùng bền vững.
  • Lãnh đạo và Nghề nghiệp:
    • Phân tích, tinh chỉnh và áp dụng kỹ năng ra quyết định.
    • Thể hiện kỹ năng lãnh đạo nhómtinh thần doanh nghiệp (enterprising).
    • Có khả năng hành động bền bỉ để đạt mục tiêu.